Phân khu số 10 Hồng Phong – Hưng Đạo – Khu vực phía Nam Đông Triều đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050

Mô tả quy hoạch

Phân khu số 10 – Khu vực phía Nam Đông Triều thuộc Quy hoạch chung thị xã Đông Triều đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050

Tổng diện tích: 955,76ha

Tính chất:  Là khu vực phát triển khu dân cư đô thị mới kết hợp với việc xây dựng tuyến đường tránh phía Nam thị xã Đông Triều và cải tạo các khu dân cư hiện hữu; bảo tồn cảnh quan, phát triển các khu vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

Quy mô dân số: Hiện trang 8.000 người; đến năm 2030 khoảng 9.000 người

Thông tin quy hoạch

  • Số quyết định:1016/QĐ-UBND
  • Tỉnh/TP:Quảng Ninh
  • Quận/Huyện:Thị xã Đông Triều
  • Địa chỉ:Xã, phường: Hưng Đạo, Hồng Phong – thị xã Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh
  • Hồ sơ bản vẽ:
Thuyết minh quy hoạch

1. Phạm vi ranh giới và diện tích:

Phân khu nghiên cứu là phân khu số 10: Khu vực phía Nam Đông Triều trong Quy hoạch chung thị xã Đông Triều đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được UBND phê duyệt tại Quyết định số 2333/QĐ-UBND ngày 25/7/2016; thuộc địa giới hành chính của các phường, xã: Hưng Đạo, Hồng Phong – thị xã Đông Triều. Ranh giới được giới hạn cụ thể như sau:

– Phía Đông giáp Phân khu số 1 – Khu trung tâm mới.

– Phía Tây giáp Phân khu số 9 – Khu vực phía Tây Đông Triều.

– Phía Nam giáp sông và tỉnh Hải Dương.

– Phía Bắc giáp Phân khu số 2 – Đông Triều.

Diện tích lập quy hoạch: Khoảng 955,76 ha.

2. Tính chất:

Là khu vực phát triển khu dân cư đô thị mới kết hợp với việc xây dựng tuyến đường tránh phía Nam thị xã Đông Triều, khu dự trữ phát triển; cải tạo các khu dân cư hiện hữu, bảo tồn cảnh quan. Phát triển các khu nông nghiệp công nghệ cao.

3. Nội dung chính quy hoạch:

3.1. Dự báo quy mô dân số:

– Dân số hiện trạng trong ranh giới quy hoạch khoảng 8.000 người.

– Dự báo dân số khu quy hoạch đến năm 2030 khoảng 9.000 người.

3.2. Phân khu chức năng: gồm 02 phân khu chính:

(1) Khu vực phía bắc (Phân khu A): Các khu vực dự trữ phát triển, đô thị mới:

– Diện tích khoảng 316,48 ha; quy mô dân số khoảng 5.200 người.

– Chức năng: Phát triển đô thị mới kết hợp với việc xây dựng tuyến đường tránh phía nam. Tạo ra một số quỹ đất dự trữ phát triển các chức năng khác dự kiến cho đô thị trung tâm sau khi hình thành tuyến đường tránh phía nam.

– Chia thành 04 tiểu khu: Tiểu khu A1, diện tích 117,6 ha; Tiểu khu A2, diện tích 85,9 ha; Tiểu khu A3 diện tích 36,4 ha; Tiểu khu A4 diện tích 76,6 ha.

– Nâng cấp mở rộng tuyến đường tỉnh lộ 332 cũ, Xây dựng tuyến tỉnh lộ 332 mới kết hợp xây dựng cầu Triều kết nối với tỉnh Hải Dương.

– Chỉnh trang các khu dân cư hiện hữu, bố trí các khu ở mới tại các khu đất xen kẹp nhằm hình thành các khu dân cư tập trung, đồng bộ, thuận tiện tổ chức hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.

– Hình thành các khu dịch vụ thương mại, các khu vực nông nghiệp định hướng công nghệ cao. Xây dựng một số cơ sở dịch vụ hỗ trợ sản xuất, tiểu thủ công nghiệp thu gom, chế biến nông sản nâng cao chất lượng và hiệu quả sản xuất nông nghiệp.

– Cải tạo cảnh quan khu vực sông Ngo nhằm hình thành khu công viên cây xanh phục vụ chung cho cả đô thị. Phát triển hệ thống không gian mở, mảng cây xanh lớn phục vụ nhân dân đô thị.

(2) Khu vực phía Nam (Phân khu B): Khu vực cây xanh, nông nghiệp phía Nam

– Diện tích khoảng 639,28 ha; quy mô dân số khoảng 3.800 người.

– Các khu vực dân cư hiện hữu (Tiểu khu B2, B4, B5, B6, B7):

+ Cải tạo chỉnh trang gắn với việc bảo tồn các khu vực đô thị hiện hữu. Cải tạo cảnh quan cải thiện môi trường sống và an toàn phòng chống thiên tai. Bảo tồn các khu vực làng xóm hiện hữu, xây dựng hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội. Xây dựng, chỉnh trang nhà văn hóa khu, sân thể thao phục vụ cộng đồng. Nâng cấp, mở rộng các tuyến đường trong khu dân cư hiện hữu.

+ Đối với đất xây dựng nhà ở: Xây dựng các khu dân cư theo hướng tập trung, tiết kiệm chi phí xây dựng công trình hạ tầng, tận dụng các khu đất xen kẹt, đất canh tác có năng suất thấp.

– Khu vực nhà máy gạch Viglacera và khu dự trữ phát triển (ưu tiên phát triển công nghiệp, dịch vụ): (Tiểu khu B1) và khu dịch vụ nông nghiệp định hướng công nghệ cao (Tiểu khu B3): quy hoạch xây dựng và quản lý phát triển đảm bảo vệ sinh môi trường.

– Các khu vực nông nghiệp (Tiểu khu B8):

+ Phát triển nông nghiệp công nghệ cao. Tích cực thực hiện đầu tư xây dựng nhằm tăng năng suất và giá trị sản phẩm tạo ra. Xây dựng các khu vực đất nông nghiệp với quy mô tập trung.

+ Xây dựng hoàn thiện hệ thống hạ tầng phục vụ sản xuất: kênh mương, đường nội đồng, tưới tiêu… Nâng cao khả năng sản xuất, áp dụng hệ thống liên kết nông nghiệp với ngành vận tải, phân phối, chế biến nông sản. Song song với việc thu hút các doanh nghiệp ngành nông nghiệp, thúc đẩy sản xuất các nông sản có giá trị gia tăng cao. Khuyến khích các mô hình sản xuất như: Mô hình phát triển trang trại trồng trọt kết hợp chăn nuôi, điểm giết mổ tập trung, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, các diện tích ở vùng trũng cấy lúa kém hiệu quả sang nuôi trồng thuỷ sản, các diện tích ở khu vực cao cấy lúa kém hiệu quả chuyển sang trồng cây ăn quả.

+ Chú trọng bảo tồn chất lượng nước sông Cầm, sông Kinh Thầy. Hạn chế phát triển vùng dọc sông Cầm, bảo toàn cảnh quan tự nhiên của tuyến bờ sông, xây dựng công viên có quy mô lớn.

3.3. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu quy hoạch:

STT

Loại Đất

 Ký hiệu

 Diện tích
(m2)

 Mật độ xd
(%)

 Tầng cao
(tầng)

 Tỷ lệ
(%)

 Dân số (người)

 Chỉ tiêu
(m2/ người)

 I

 Đất Dân Dụng

1.403.250

14,7

155,9

1.1

 Đất ở

1.056.139

11,1

9.000

117,3

1.1.1

 Đất nhóm nhà ở hiện trạng

 OHT

966.736

60

3–5

8.000

120,8

1.1.2

 Đất nhóm nhà ở quy hoạch mới

 OM

89.403

40-80

3–5

1.000

89,4

1.2

 Đất công cộng

158.989

1,7

17,7

1.2.1

 Đất công cộng đô thị

 CCDT

121.692

40

3–10

1.2.2

 Đất công cộng khu ở

 CCO

37.297

40

3–10

1.3

 Đất trường học

65.767

0,7

7,3

1.3.1

 Đất trường THPT

 THPT

1.3.2

 Đất trường THCS, tiểu học, mầm non

 TH

65.767

40

3–5

7,3

1.4

 Đất cây xanh

122.355

1,3

13,6

II

 Đất ngoài dân dụng

3.665.230

38,3

407,2

2.1

 Đất cơ quan

 CQ

5.031

40

3–5

0,1

2.2

 Đất dịch vụ thương mại, hỗn hợp

 DV; HH

285.464

50

3–10

3,0

2.3

 Đất khu nông nghiệp định hướng công nghệ cao

 NNDH

854.065

8,9

2.4

 Đất di tích tôn giáo

 TG

15.945

0,2

2.5

 Đất công trình HTKT

 HTKT

25.339

30

1

0,3

2.6

 Đất công nghiệp, kho tàng, bến bãi

 CN; KT

179.426

50

3–5

1,9

2.7

 Đất dự trữ phát triển

 DTPT

467.552

50

3–5

4,9

2.8

 Đất công viên cây xanh, trung tâm TDTT

333.279

3,5

37,0

2.8.1

 Đất công viên cây xanh

 CV

294.812

3,1

2.8.2

 Đất trung tâm TDTT

 TDTT

38.467

30

1–3

0,4

2.9

 Đất nghĩa trang hiện trạng

 NT

63.979

0,7

2.10

 Giao thông, đất trống khác

 GT

1.435.150

15,0

159,5

III

 Đất khác

4.489.170

47,0

3.1

 Đất nông nghiệp

 NN

3.001.823

31,4

3.2

 Mặt nước, sông suối

 MN

783.819

8,2

3.3

 Đất đồi núi

 ĐN

703.528

7,4

Tổng

9.557.650

100,0

 

3.4. Thông số quy hoạch theo các phân khu chức năng:

a. Phân khu phía bắc (khu A):

STT

Loại Đất

Kí hiệu

Diện tích
(m2)

Mật độ xd
(%)

Tầng cao
(tầng)

Tỷ lệ
(%)

 I

 Đất Dân Dụng

800.541

25,3

 1.1

 Đất ở

530.977

16,8

1.1.1  Đất nhóm nhà ở hiện trạng

OHT 01÷16

441.574

60

3–5

1.1.2

 Đất nhóm nhà ở quy hoạch mới

OM 01÷03

89.403

40-80

3–5

 1.2

 Đất công cộng

147.697

4,7

1.2.1

 Đất công cộng đô thị

CC 01÷03

DV 01÷02

121.692

40

3–12

1.2.2

 Đất công cộng khu ở

CCO 01÷02

26.005

40

3–10

 1.3

 Đất trường học

61.132

1,9

1.3.1

 Đất trường THPT

THPT

1.3.2

 Đất trường THCS, tiểu học, mầm non

TH 01÷06

61.132

40

3–5

 1.4

 Đất cây xanh

CX 01÷09

60.735

1,9

 II

 Đất ngoài dân dụng

1.983.514

62,7

 2.1

 Đất cơ quan

CQ

 2.2

 Đất dịch vụ thương mại, hỗn hợp

HH 01÷06

285.464

50

3–12

9,0

 2.3

 Đất khu nông nghiệp định hướng công nghệ cao

NNDH 01÷04

594.945

18,8

 2.4

 Đất di tích tôn giáo

TG

10.088

0,3

 2.5

 Đất công trình HTKT

HTKT

 2.6

 Đất công nghiệp, kho tàng, bến bãi

CN; KT

50

3–5

 2.7

 Đất dự trữ phát triển

DTPT 01÷11

309.847

50

3–5

9,8

 2.8

 Đất công viên cây xanh, trung tâm TDTT

236.408

7,5

2.8.1

 Đất công viên cây xanh

CV

197.941

2.8.2

 Đất trung tâm TDTT

TDTT

38.467

30

1–3

 2.9

 Đất nghĩa trang hiện trạng

NT

25.837

0,8

 2.10

 Giao thông, đất trống khác

GT

520.925

16,5

 III

 Đất khác

380.739

12,0

 3.1

 Đất nông nghiệp

33.737

1,1

 3.2

 Mặt nước, sông suối

MN

50.913

1,6

 3.3

 Đất đồi núi

ĐN

296.089

9,4

Tổng

164.794

00,0

b. Phân khu phía nam (khu B):

STT

Loại Đất

 Kí hiệu

 Diện tích
(m2)

 Mật độ xd
(%)

 Tầng cao
(tầng)

 Tỷ lệ
(%)

 I

 Đất Dân Dụng

602.709

9,4

 1.1

 Đất ở

525.162

8,2

1.1.1  Đất nhóm nhà ở hiện trạng

OHT 01÷24

525.162

60

3–5

1.1.2  Đất nhóm nhà ở quy hoạch mới

OM

 1.2

 Đất công cộng

11.292

0,2

1.2.1  Đất công cộng đô thị

CCDT

1.2.2  Đất công cộng khu ở

CCO 01÷04

11.292

40

3–10

 1.3

 Đất trường học

4.635

0,1

1.3.1  Đất trường THPT

THPT

1.3.2  Đất trường THCS, tiểu học, mầm non

TH 01÷02

4.635

40

3–5

 1.4

 Đất cây xanh

CX 01÷07

61.620

1,0

 II

 Đất ngoài dân dụng

1.681.716

26,3

 2.1

 Đất cơ quan

CQ

5.031

40

3–5

0,1

 2.2

 Đất dịch vụ thương mại, hỗn hợp

DV; HH

 2.3

 Đất khu nông nghiệp định hướng công nghệ cao

NNDH 01÷02

259.120

4,1

 2.4

 Đất di tích tôn giáo

TG

5.857

0,1

 2.5

 Đất công trình HTKT

HTKT

25.339

30

1

0,4

 2.6

 Đất công nghiệp, kho tàng, bến bãi

CN 01÷03

179.426

50

3–5

2,8

 2.7

 Đất dự trữ phát triển

DTPT 01÷05

157.705

50

3–5

2,5

 2.8

 Đất công viên cây xanh, trung tâm TDTT

96.871

1,5

2.8.1  Đất công viên cây xanh

CV

96.871

2.8.2  Đất trung tâm TDTT

TDTT

 2.9

 Đất nghĩa trang hiện trạng

NT

38.142

0,6

 2.10

 Giao thông, đất trống khác

GT

914.225

14,3

 III

 Đất khác

4.108.431

64,3

 3.1

 Đất nông nghiệp

NN

2.968.086

46,4

 3.2

 Mặt nước, sông suối

MN

732.906

11,5

 3.3

 Đất đồi núi

ĐN

407.439

6,4

Tổng

6.392.856

100,0

.

3.5. Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan:

a) Bố cục không gian kiến trúc toàn phân khu:

– Là khu vực dự trữ phát triển các chức năng đô thị, các trục trung tâm của đô thị là Tỉnh lộ 332 mới, đường tránh phía Nam và Tỉnh lộ 332 cũ; Các giới hạn: phía Bắc là đường tránh phía Nam; phía Tây là trục Tỉnh lộ 332 mới; phía Nam là sông Kinh Thầy, Sông La, phía Đông là sông Cầm. Về cơ bản không phát triển đô thị tập trung ở phía nam, tránh phát triển tràn lan.

– Tổ chức các hướng nhìn chính xuất phát từ các khu cửa ngõ, từ vùng đồi núi cao thấp dần ra sông Đá Vách, từ các trục giao thông song song và vuông góc với các tuyến đường trục chính, kết nối với đường trung tâm, đặc biệt kết hợp với địa hình tự nhiên của khu vực để tổ chức các trục cảnh quan chính.

– Tổ chức hệ thống mặt nước cảnh quan, kênh mương hở dẫn nước, thu nước mặt theo địa hình tự nhiên rồi chảy ra sông, ngòi.

b) Tổ chức không gian các khu vực trọng tâm:

– Khu các công trình phức hợp dịch vụ thương mại: được tổ chức theo dạng quần thể, có sân trong công trình và có sân trước, mặt tiền công trình song song với các tuyến phố. Chiều cao hạn chế (không cao quá 10 tầng). Khuyến khích sử dụng sân trong quần thể công trình tạo các lối đi bộ công cộng, có khả năng liên kết thành tuyến. Khuyến khích sử dụng công trình xanh.

– Khu vực dân cư cũ cải tạo: hạn chế tối đa không phát triển thêm dân cư tại các điểm nhỏ lẻ, manh mún. Tránh đào đắp tại khu vực hai bên các khe suối, mương hở; các khu vực có taluy đào lớn cần phải xây dựng mới (hoặc cải tạo) hệ thống kè chắn để bảo vệ tránh sạt lở, đảm bảo an toàn cho các khu dân cư xung quanh. Tăng cường hệ thống hạ tầng kỹ thuật, cây xanh và hạ tầng xã hội.

– Khu dân cư xây mới: Khai thác có hiệu quả các khu dân cư mới với nhiều loại hình nhà ở tạo không gian kiến trúc cảnh quan đa dạng, linh hoạt, khuyến khích công trình thông minh, tiết kiệm năng lượng và thân thiện với môi trường.  

c) Tổ chức không gian dọc các trục đường chính:

– Ưu tiên, khuyến khích xây dựng các công trình có chức năng sử dụng tổng hợp (nhà ở kết hợp với công cộng dịch vụ) tạo điểm nhấn đô thị, sử dụng mầu sắc và độ tương phản rõ ràng tạo đặc trưng về mầu sắc cho đô thị.

– Cần quan tâm thiết kế các tòa nhà tại các ngã giao cắt của tuyến đường chính đô thị. Liên kết sử dụng các công trình 2 bên đường; sử dụng cầu vượt đi bộ để đảm bảo an toàn giao thông.

– Khuyến khích dành quỹ đất trồng cây xanh hoặc tạo mặt hè rộng để tổ chức lối đi bộ trên tuyến đường.

    3.6. Thiết kế đô thị:

– Xây dựng khung thiết kế đô thị tổng thể cho khu vực quy hoạch với những hình ảnh đô thị dịch vụ và nông nghiệp hiện đại, đặc trưng, hạn chế tối đa ảnh hưởng xấu đến môi trường sống của người dân hiện hữu, khai thác tối đa tiềm năng cảnh quan thiên nhiên và phát triển bền vững.

– Thiết kế kiến trúc công trình tuân thủ các yêu cầu thiết kế chung của lô đất. Các công trình trong lô và phải tương thích về thiết kế và vật liệu, phù hợp với các công trình kiến trúc xung quanh và lô phía đối diện theo các phân vị ngang, phân vị đứng, phù hợp về hình dáng kiến trúc và mầu sắc với kiến trúc toàn tuyến phố.

– Mật độ xây dựng công trình tối đa, tối thiểu và tầng cao công trình tối đa, tối thiểu phải đáp ứng theo quy định được xác lập trong quy hoạch được duyệt. Tùy từng chức năng sử dụng và vị trí cụ thể, ngoài ra mật độ xây dựng và tầng cao phải tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.

– Khoảng lùi của công trình trên các đường phố chính và các ngã phố chính tuân thủ khoảng lùi tối thiểu đã được quy định theo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành, đảm bảo tính thống nhất trên các tuyến phố; khuyến khích nghiên cứu khoảng lùi lớn hơn nhằm tạo không gian quảng trường đối với các ngã phố chính.

3.7. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

3.7.1. Quy hoạch giao thông:

a. Giao thông khu vực:

(1) Đường tránh phía Nam (đường trục chính đô thị)

– Mặt cắt 8 – 8: Bề rộng đường tuân theo quy hoạch chung. Lộ giới 77m. Lòng đường: 2×5.5m+2×10.5m = 32m. Hành lang dự trữ phát triển: 2×14,5m = 29m. Hè đường: 2x3m = 6m. Dải phân cách: 1 x 6m+2x2m = 10m.

(2) Đường tỉnh lộ 332 mới (đường trục chính đô thị):

– Mặt cắt 6*–6*. Lòng đường: 2x 11m= 22m. Dải phân cách: 1x2m = 2.0m. Hè đường: 2 x5m = 10m. Lộ giới: 34m

(3) Đường tỉnh lộ 332 (đường trục chính đô thị):

– Mặt cắt 5–5. Lòng đường: 2×7,5m = 15m. Dải phân cách: 1x2m = 2.0m. Hè đường: 2 x5m = 10m. Lộ giới: 27m.

(4) Đường trục chính khu đô thị- Trục đường 4 làn xe có dải phân cách. 

– Mặt cắt 7–7: Lòng đường: 2×7,5m=15m. Dải phân cách: 1x15m = 15.0m. Hè đường: 2 x5m =10m. Lộ giới: 40m.

– Mặt cắt 6–6: Lòng đường: 2×7,5m = 15m. Dải phân cách: 1x5m = 5.0m. Hè đường: 2 x5m =10m. Lộ giới: 30m.

– Mặt cắt 5–5. (phía Đông phường Hưng Đạo đi xuống phía Nam nối vào đường tỉnh lộ 332 mới. Lòng đường: 2×7,5m = 15m. Dải phân cách: 1x2m = 2.0m. Hè đường: 2x5m =10m. Lộ giới: 27m.

(5) Đường trục chính khu đô thị – Trục đường 4 làn xe không có dải phân cách: Mặt cắt 4–4. Lòng đường: 1x15m = 15m. Hè đường: 2x5m= 10m. Lộ giới: 25m

(6) Đường trục chính khu đô thị- Trục đường 3 làn xe

– Mặt cắt 3–3. Lòng đường: 1×10.5m = 10.5m. Hè đường:2 x5m = 10m.Lộ giới: 20.5m

(7) Đường nội bộ

– Mặt cắt 2–2. Lòng đường: 1×7.0m-7.5m = 7.0m-7.5m. Hè đường: 2 x3m-5m = 6m-10m. Lộ giới: 13.0m- 17.5m.

– Mặt cắt 1–1. Lòng đường: 1×5.0m-5.5m = 5.0m-5.5m. Hè đường: 2 x1.5m-3m = 3m-6m. Lộ giới: 8.0m – 11.5m.

(8) Cải tạo, chỉnh trang các tuyến nội bộ trong khu dân cư cải tạo, đường nội đồng:  Lòng đường: 3.5m-4.0m. Hè đường: 0m-3m.

b. Công trình phục vụ giao thông:

– Xây dựng các đầu mối giao thông: Tổ chức các đầu mối giao thông kết nối liên thông giữa phương thức vận tải đường bộ, đường sắt.

– Xây dựng bến, bãi đỗ xe: Bãi đỗ xe trong các khu đô thị, du lịch và dịch vụ các trung tâm đô thị xây dựng tập trung. Bố trí các bãi đỗ xe tập trung kết hợp với khu cây xanh và tận dụng các vị trí thuận lợi tại các tuyến đường có mặt cắt giao thông lớn.

– Các điểm đỗ xe buýt được bố trí tại các điểm tập trung trên tuyến đường trục chính để phục vụ cho các tuyến giao thông công cộng trong khu vực. Vị trí điểm dừng cho xe buýt: Khoảng cách giữa hai trạm lấy khoảng 400÷500 m (khu vực trung tâm), khu vực ngoại thành thường lấy 700÷800m. Đặt vị trí trạm dừng ngay bên phần đường xe chạy.

– Trong các khu vực dân cư hiện trạng, tận dụng các khoảng không gian trống để tổ chức các điểm tránh xe; tận dụng tối đa diện tích 2 bên đường để mở rộng mặt đường, đồng thời nâng cấp tạo các điểm tránh xe thuận lợi dọc tuyến (quy hoạch một số bãi đỗ xe để các hộ có xe ô tô có thể gửi xe thuận lợi) trong khoảng 300÷500m bố trí một điểm tránh xe.

– Giao thông đường thủy: Cảng hệ thống cảng, bến cảng và giao thông đường thủy tuân thủ theo quy hoạch chung gồm có kho cảng phục vụ tìm kiếm cứu nạn thị xã Đông Triều tại khu vực cầu Cầm địa phận phường Hưng Đạo và khu vực bến phà Triều nối xã Hồng Phong thị xã Đông triều qua sông Kinh Thầy sang tỉnh Hải Dương. Khu bến bãi thủy nội địa phía nam khu vực giáp sông Kinh Thầy, thuộc phường Hưng Đạo.

3.7.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:

a. San nền:

– Đối với các khu vực dân cư hiện trạng đã xây dựng, giữ theo cao độ hiện trạng đảm bảo đấu nối chuyển tiếp với các tuyến đường đối ngoại & các dự án đã được quy hoạch nằm trong khu vực.

Giải pháp san nền cụ thể như sau: San nền tạo hướng dốc ra các tuyến  đường giao thông xung quanh các lô đất đảm bảo thoát nước tự chảy; Độ dốc nền trong các lô tối thiểu 0,004; Độ dốc đường đô thị theo tiêu chuẩn hiện hành.

– Cao độ khống chế chọn như sau :

+ Giữ nguyên cốt san nền khu dân cư hiện trạng thuộc khu vực dân cư với cốt nền  ≥ +3,2m.

+ Các khu vực nằm sâu trong lục địa: khu vực dân dụng Hxd ≥ +3,5m. Khu vực công nghiệp chủ yếu là các khu hiện hữu Hxd ≥ +3,8m

+ Khu công nghiệp ven sông lớn chọn cao độ nền tối thiểu; Hxd ≥ +3,8m riêng khu xây dựng công trình nhà xưởng, kho tàng chọn cao độ nền tối thiểu; Hxd ≥ +4m.

b. Thoát nước mưa:

Chọn hệ thống thoát nước mưa riêng hoàn toàn cho khu vực xây dựng mới & nửa riêng cho khu dân cư hiện trạng.

Căn cứ vào địa hình, toàn khu có thể chia thành 7 lưu vực thoát ra các kênh mương và sông gần nhất, cụ thể như sau:

– Khu vực phía Đông Bắc tuyến đường tránh.

+ Lưu vực 1: Bao gồm 119ha giáp phía Tây sông Cầm, nước mưa thoát trực tiếp ra sông Cầm, theo hướng từ Tây sang Đông.

– Khu vực phía Nam tuyến đường tránh.

+ Lưu vực 2: Bao gồm 68ha, nằm sát phía Đông Tỉnh lộ 332 mới, nước mưa thoát vào các tuyến mương hiện có phía Tây, theo hướng từ Đông sang Tây.

+ Lưu vực 3: Bao gồm 85ha, nằm sát phía Tây tuyến đường chính (quy mô mặt cắt đường 40,0m) nước mưa thoát vào tuyến cống lớn thuộc tuyến đường chính, sau đó chảy xuống phía Nam ra sông Kinh Thầy.

+ Lưu vực 4: Bao gồm 46ha, nằm sát phía Đông tuyến đường chính (quy mô mặt cắt đường 40,0m) nước mưa thoát vào tuyến cống lớn thuộc tuyến đường chính, sau đó chảy xuống phía Nam ra sông Kinh Thầy.

+ Lưu vực 5:B gồm 36ha, nằm sát phía Tây sông Ngo, nước mưa thoát vào sông Ngo, theo hướng từ Tây sang Đông.

+ Lưu vực 6: Bao gồm 138ha, nằm sát phía Đông sông Ngo, nước mưa thoát vào sông Ngo, theo hướng từ Đông sang Tây.

+ Lưu vực 7: Bao gồm 298ha, nằm sát phía Tây sông Cầm, phía Bắc sông Kinh Thầy, nước mưa thoát vào sông Cầm về phía Đông và sông Kinh Thầy về phía Nam.

– Giải pháp mạng lưới thoát nước mưa

+ Sử dụng hệ thống cống hộp đặt dưới lòng đường đối với các tuyến đường có vỉa hè <=2m và đặt 2 bên vỉa hè với các tuyến đường có B>10.5m, vỉa hè >=4m, khẩu độ cống đậy đan BxH từ 0,6mx0,8m đến 1,4mx2,0m

+ Các tuyến mương hở có tác dụng tăng khả năng thoát nước cho khu dân cư hiện trạng khi có chênh cốt giữa khu hiện trạng với khu xây dựng mới & đón  nước mặt từ các dòng chảy tự nhiên xả ra nguồn tiếp nhận.

+ Xây dựng cầu bản qua mương để tăng khả năng thoát nước.

+ Nạo vét mở rộng xây kè 2 bên sông Ngo đảm bảo chiều rộng sông ≥ 30,0m

3.7.3. Cấp nước:

– Nhu cầu tiêu thụ nước tại khu vực lập quy hoạch cần cấp nước một lượng nước là: 5.800 m3/ng đêm.

– Nguồn nước cấp cho khu Quy hoạch được lấy tuân thủ theo Quy hoạch thị xã Đông Triều, theo đó nguồn nước sẽ được lấy từ hai nguồn NMN Đông Triều (hiện trạng) và từ nguồn nước thô Hồ Khe Chè (hiện Nhà máy nước đang được xây dựng).

– Quy hoạch hệ thống cấp nước:

+ Tiếp tục sử dụng mạng lưới đường ống cấp nước hiện có.

+ Khu quy hoạch xây dựng tuyến ống truyền tải chính, có đường kính D200mm đấu nối từ điểm cấp nước với đường ống nước D200 hiện trạng trên đường QL18, dẫn nước đến các tuyến cấp nước khu vực.

+ Duy trì, bảo dưỡng mạng lưới đường ống tránh hiện tượng thất thoát nước xảy ra. Mở rộng, nâng cấp các trạm bơm tăng áp, bể chứa nước sạch phù hợp với công suất mới của hệ thống cấp nước.

+ Với phân khu A: các tuyến cấp nước từ tuyến chính D200, truyền tải đến tuyến D160 phát triển về phía Tây thành một mạch vòng khép kín, các tuyến nhánh là ống D110 dẫn đến các khu vực dùng nước. Khu B: có các tuyến ống chải dài về phía Đông, đấu nối vào tuyến trục chính D200, phát triển đấu nối tuyến chính D160 vào tuyến D250 bên QL18 thành một vòng khép kín. Đảm bảo lưu lượng và áp lực trong giờ dùng nước lớn nhất và khi có cháy.

+ Mạng lưới cấp nước sinh hoạt kết hợp với mạng lưới cấp nước chữa cháy. Với đường kính ống D110 – D200 tạo thành mạch vòng kết hợp với nhánh cụt đảm bảo cấp nước liện tục và an toàn cho toàn bộ khu vực nghiên cứu quy hoạch.

3.7.4. Quy hoạch cấp điện, thông tin liên lạc:

– Tổng nhu cầu dùng điện khoảng 12.244 KVA

– Nguồn cấp điện cho phụ tải được cung cấp từ đường dây 35kV và 22kV hiện có và tuyến 22kV xây mới từ trạm biến áp 110/35/22kV-(2×40)MVA Kim Sơn.

* Lưới điện:

– Cải tạo các tuyến đường dây 6kV và 10kV đã cũ lên cấp 22kV. Chỉnh trang lại những tuyến điện hiện trạng cho phù hợp với các tuyến đường quy hoạch mới được mở rộng.

– Xây dựng mới tuyến điện 22kV mạch kép từ trạm 35/22kV Kim Sơn đến khu vực trung tâm Đông triều để cung cấp điện cho các phụ tải sinh hoạt và sản xuất.

– Lưới 35&22kV trên không: Hiện tại Tiết diện dây dẫn lộ 474, 479 trạm biến áp 35/22kV ở đầu nguồn sử dụng dây nhôm lõi thép AC95, cuối tuyến tiết diện AC50.

– Đối với những khu vực đô thị quy hoạch mới có đường điện trên không đi qua cần chuyển đổi phương án cấp điện từ trên cột xuống phương án đi ngầm, cáp dẫn điện đi trên vỉa hè đường quy hoạch để cấp điện đến vị trí các trạm biến áp.

* Trạm biến áp:

– Nâng cấp, bảo dưỡng những trạm biến áp đã cũ và xuống cấp, tăng công suất gam máy cho những máy biến áp đang hoạt động quá tải.

– Đối với những khu dân cư quy hoạch mới, những khu dịch vụ thương mại và khu công nghiệp phụ trợ, sử dụng những loại trạm biến áp kiểu dạng kiosk nhỏ gọn, tiết kiệm diện tích, tăng mỹ quan cho đô thị.

* Lưới điện 0,4kV và chiếu sáng công cộng :

– Cải tạo sửa chữa hệ thống dẫn điện hạ thế, thay thế những loại cột bê tông cũ bằng hệ thống cột bê tông ly tâm đúc sẵn đồng bộ, cáp dẫn điện sử dụng loại cáp nhôm vặn xoắn bọc AL/XLPE/PVC 3 pha 4 dây.

– Đối với những khu dân cư quy hoạch mới điện hạ thế được cung cấp từ các trạm biến áp dạng kiosk đặt trong các khu quy hoạch cấp điện đến vị trí từng hộ dân sử dụng hệ thống dẫn điện hạ thế bố trí đi ngầm dưới mương cáp trên vỉa hè.

– Hệ thống chiếu sáng giao thông phải được thực hiện trên các tuyến đường giao thông ngõ xóm, đảm bảo cung cấp ánh sáng đầy đủ theo tiêu chuẩn quy định, hệ thống đèn chiếu sáng được bố trí lắp chung trên các hệ thống cột bê tông li tâm dẫn điện hạ thế, hoặc thiết kế bằng các loại cột đèn thép liền cần, bóng đèn sử dụng loại đèn led tiết kiệm năng lượng.

* Bưu chính: Phát triển mạng lưới phục vụ bưu chính, phát hành báo chí: mở rộng nâng cấp các điểm phục vụ sẵn có. Nâng cao chất lượng dịch vụ bưu chính, áp dụng công nghệ mới liên kết với các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông khác phát triển thêm nhiều loại hình dịch vụ phục vụ nhu cầu xã hội. Xây dựng mới 1 điểm bưu điện tại khu đô thị mới phía bắc để thuận tiện cho việc quản lý, phục vụ người dân.

* Viễn thông: Dự kiến xây dựng mới 01 tổng đài vệ tinh với tổng dung lượng 6.000 số trong địa bàn phân khu để phục vụ cho dân cư khu quy hoạch mới và người lao động tại các khu dịch vụ, khu công nghiệp. Tổng đài vệ tinh kết hợp với bưu cục dự kiến xây dựng được đặt tại khu công cộng của khu quy hoạch.

– Mạng cáp thông tin được bố trí đi ngầm trong hệ thống hào kỹ thuật, mương cáp hoặc đi ngầm trực tiếp dưới đất tùy thuộc vào bề rộng mặt cắt hè từng tuyến đường.

3.7.5. Quy hoạch thoát nước thải, chất thải rắn:

a) Thoát nước thải:

– Tổng lưu lượng thoát nước thải tính toán toàn phân khu là 4640m3/ngđ

– Nước thải từ các khu nhà ở, công trình công cộng & dịch vụ sau khi xử lý sơ bộ qua bể tự hoại sẽ được thoát vào đường cống thu gom của từng nhóm, từng khu bằng cống D300 sau đó thoát vào cống chính D400; D600 đưa về TXL chung theo định hướng QH chung tại thôn Bến Triều – xã Hồng Phong cạnh sông Kinh Thầy. Công suất trạm xử lý nước thải khoảng 9.200 m3/ngđ.

– Nước thải được thu gom theo nguyên tắc tự chảy, độ sâu chôn cống tính tới đỉnh cống tối thiểu 0,7m, tối đa 3,6m. Tại các vị trí có độ sâu chôn cống lớn hơn 3,6m cần bố trí trạm bơm chuyển bậc.

– Khu vực quy hoạch chọn phương án xử lý nước thải tập trung cho khu dân cư đô thị & xử lý nước thải riêng cho cụm công nghiệp. Xây dựng trạm XLNT tập trung & đầu tư xây dựng theo tỷ lệ lấp đầy các khu đô thị. Điều này cũng phù hợp với phân đợt xây dựng cho từng giai đoạn phát triển của khu vực nghiên cứu.

b) Quy hoạch thu gom và xử lý chất thải rắn:

– Toàn bộ lượng rác thải khu vực được phân loại tại nguồn rồi thu gom, vận chuyển đến trạm trung chuyển. Tại trạm chung chuyển, rác thải sẽ được xử lý sơ bộ bằng cách nén, phân từng loại rác có thể tái chế, rác có thể đốt và rác không đốt được rồi được vận chuyển về đến Nhà máy xử lý chất thải rắn Tràng Lương tại xã Tràng Lương (Theo quy hoạch chung Đông Triều) với công nghệ đốt.

– Quy hoạch các điểm trung chuyển CTR: Các trạm trung chuyển chất thải rắn được đặt tại các khu cây xanh, công viên.

– Đối với chất thải nguy hại đô thị: Khuyến nghị thực hiện một chương trình thu gom chất thải nguy hại để thu thập tất cả những chất thải có khối lượng nhỏ từ các hộ gia đình như dầu thải, pin, sơn…thuốc trừ sâu, chất thải bệnh viện… Toàn bộ chất thải nguy hại thu thập được cần phải vận chuyển đến một khu vực lưu trữ an toàn trung tâm được thiết lập bởi Cơ quan Quản lý Chất thải rắn.

c) Quy hoạch quản lý Nghĩa trang:

– Các nghĩa trang hiện trạng diện tích nhỏ, nằm rải rác trong khu vực lập quy hoạch, gây mất mỹ quan và ảnh hưởng đến môi trường xung quanh, Không đảm bảo khoảng cách ly giữa các nghĩa trang hiện trạng với khu dân cư, ảnh hưởng đến nguồn nước ngầm. Vì vậy, cần dần đóng cửa, di dời các nghĩa trang nhỏ lẻ, phân tán trong khu vực, đảm bảo khoảng cách ly, vệ sinh môi trường theo tiêu chuẩn.

– Theo quy hoạch chung thị xã Đông Triều: Nhu cầu sử dụng đất nghĩa trang của khu vực sẽ được tập trung vào nghĩa trang xã An Sinh và nghĩa trang xã Hoàng Quế theo Quy hoạch chung.

3.7.6. Đánh giá tác động môi trường và biện pháp giảm thiểu:

– Tác động đến môi trường kinh tế – xã hội: Quy hoạch phân khu được thực hiện sẽ đem lại nhiều lợi ích về kinh tế, xã hội. Đặc biệt đối với chiến lược phát triển chung của khu vực. Tuy nhiên nếu xét trên phạm vi khu vực quy hoạch, việc xây dựng đô thị sẽ mang lại một số tác động tích cực và tiêu cực.

– Tác động đến môi trường đất: Tổ chức không gian trong cần được khai thác tận dụng cảnh quan địa hình tự nhiên và tận dụng tối đa tầm nhìn và các hướng nhìn đẹp, chỉ san lấp ở mức độ hợp lý để đảm bảo giữ được đặc điểm hình thái môi trường tự nhiên.

– Tác động đến môi trường do chất thải y tế: Chất thải y tế được thải ra từ các cơ sở y tế có thể gây nên những mối nguy cơ đối với sức khỏe và môi trường sống của cộng đồng.

– Các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu và quản lý tác động:

+ Giảm thiểu ô nhiễm đối với môi trường không khí và tiếng ồn.

+ Giảm thiểu ô nhiễm với môi trường nước.

+ Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn.

+ Giải pháp bảo vệ môi trường đất.

+ Giải pháp bảo vệ nguồn nước.

+ Thiết lập hệ thống quan trắc giám sát môi trường.

+ Xây dựng kế hoạch hành động gồm các chương trình, kế hoạch quản lý, quan trắc, giám sát tác động môi trường và dự án ưu tiên đầu tư.

– Để bảo vệ môi trường một cách hiệu quả, ngoài việc quản lý xây dựng theo quy hoạch cần thực hiện đầy đủ, đồng bộ các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực. Ngoài ra, đối với mỗi dự án xây dựng cụ thể trong khu đô thị cần thực hiện tốt công tác đánh giá tác động môi trường theo quy định.

3.8. Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư đợt 1 (2019-2024):

STT

Dự án ưu tiên

Khái toán

(Tỷ đồng)

Nguồn vốn

I

Dự án phát triển đô thị

1

Xây dựng, chỉnh trang đô thị tại trung tâm các phường, xã hiện hữu (Hưng Đạo, Hồng Phong)

30-50

Vốn ngân sách + Doanh nghiệp

2

Xây dựng các khu đô thị mới

30-50

Vốn ngân sách + Doanh nghiệp

3

Xây dựng các khu ở mới, xen kẹp hoàn chỉnh không gian kiến trúc với mật độ thấp với nhiều diện tích cây xanh.

10-20

Vốn ngân sách + Doanh nghiệp

II

Dự án hạ tầng xã hội

1

Xây dựng mới, nâng cấp mở rộng hệ thống trường học: THCS, tiểu học, mầm non

50-60

Vốn ngân sách + Doanh nghiệp

2

Mở rộng, nâng cấp cơ sở vật chất và trang thiết bị các trạm y tế đạt chuẩn quốc gia

10-15

Vốn ngân sách + Doanh nghiệp

3

Xây dựng các công trình nhà văn hóa, bưu điện, sân tập thể thao

20-25

Vốn ngân sách + Doanh nghiệp

III

Dự án sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, thương mại – dịch vụ

1

Các khu dịch vụ thương mại, hỗn hợp

40-50

Vốn ngân sách + Doanh nghiệp

2

Xây dựng nâng cấp chợ hiện có

10-20

Vốn ngân sách + Doanh nghiệp

3

Xây dựng các khu tiểu thủ công nghiệp, phát triển mạng lưới các công trình hỗ trợ sản xuất nông, lâm, thủy sản

20-30

Vốn ngân sách + Doanh nghiệp

IV

Dự án hạ tầng kỹ thuật, bảo vệ môi trường

1

Nâng cấp hệ thống giao thông nội thị hiện có

30-40

Vốn ngân sách + Doanh nghiệp

2

Xây dựng tuyến đường tránh

100-150

Vốn ngân sách

3

Xây dựng, củng cố hệ thống kênh mương hiện trạng

20-30

Vốn ngân sách + Xã hội hóa

4

Xây dựng Khu xử lý nước thải mới

10-20

Vốn ngân sách + Doanh nghiệp

5

Xây dựng hệ thống kè hai bên bờ sông suối

15-20

Vốn huy động

6

Nâng cấp hệ thống chiếu sáng đô thị, hệ thống đèn trang trí các trục đường chính, một số điểm nhấn đô thị, khu vực công viên cây xanh, vườn dạo.

30-35

Vốn ngân sách + Doanh nghiệp

7

Nâng cấp, cải tạo các tuyến trung thế, hạ thế, chiếu sáng đi qua khu vực. Từng bước ngầm hóa để đảm bảo cảnh quan đô thi.

20-30

Vốn ngân sách + Doanh nghiệp

8

Cải tạo mở rộng và xây dựng mới các tuyến đường chính đô thị, đường liên khu vực, đường chính khu vực, đường khu vực và nội bộ, bãi đỗ xe và các công trình phụ trợ khác.

40-50

Vốn ngân sách + Doanh nghiệp

9

Nâng cấp cải tạo tuyến ống cấp nước.

25-30

Vốn ngân sách + Doanh nghiệp

10

Đầu tư các trạm xe buýt dọc các tuyến đường trục chính.

5-10

Vốn doanh nghiệp

CỔNG THÔNG TIN QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÀ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ VIỆT NAM
Qúy khách và nhà đầu tư có nhu cầu tìm hiểu về nhà đất BĐS TX Đông Triều vui lòng liên hệ:
Nhân viên tư vấn: Quang Đức
– Fb: https://www.facebook.com/lequangduc308/
– Zalo 0936.808.900
– Điện thoại: 0356 258.258 – 0936 808.900
– https://thanhtinland. com/
– Địa chỉ: Phường Hưng Đạo, TX Đông Triều, Tỉnh Quảng Ninh
0936 808 900
Nhắn tin qua Facebook Zalo: 0936 808 900
Hotline: 0936808900